CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) năm 2025
I. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
• Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất theo biểu lũy tiến
• Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế.
• Bước 2: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (gia cảnh, BHXH, BHYT, BHTN) – các khoản Từ thiện, nhân đạo.
• Bước 3: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần:
• – Bậc 1: Đến 5 triệu – 5%
• – Bậc 2: Trên 5 – 10 triệu – 10%
• – Bậc 3: Trên 10 – 18 triệu – 15%
• – Bậc 4: Trên 18 – 32 triệu – 20%
• – Bậc 5: Trên 32 – 52 triệu – 25%
• – Bậc 6: Trên 52 – 80 triệu – 30%
• – Bậc 7: Trên 80 triệu – 35%
II. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
• Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế TNCN (%)
• – Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%
• – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu: 2%
• – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có nguyên liệu: 1.5%
• – Hoạt động khác: 1%
Tỷ lệ % trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng theo quy định.
III. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
• Thuế TNCN = Giá trị chuyển nhượng × 0,1%
• Không cần biết lãi – lỗ.
IV. CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
• Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng × 2%
• Miễn thuế nếu là nhà đất duy nhất.
V. ĐẦU TƯ VỐN (lãi, cổ tức…)
• Thuế TNCN = Thu nhập từ đầu tư vốn × 5%
VI. BẢN QUYỀN, NHƯỢNG QUYỀN
• Thuế TNCN = Thu nhập × 5%
VII. TRÚNG THƯỞNG
• Thuế TNCN = (Thu nhập – 10 triệu đồng) × 10%
• Miễn phần ≤ 10 triệu đồng/lần.
VIII. THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
• Thuế TNCN = (Giá trị tài sản – 10 triệu đồng) × 10%
Đối với tài sản là chứng khoán, vốn góp, bất động sản, và các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng khác.
IX. CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
• Thuế TNCN = Tổng thu nhập chịu thuế × 20%
• Không áp dụng giảm trừ hay biểu lũy tiến.
Không phải quyết toán thuế năm hay về nước.
St
